60 thuật ngữ chứng khoán: dành cho các NĐT mới tham gia thị trường cần biết - phần 4
Kinh tế - Tài chính - Đầu tư
Phần 4, TỰ CHƠI CHỨNG KHOÁN sẽ giới thiệu một số thuật ngữ cơ bản liên quan đến đồ thị, cách thức phân tích giao dịch, theo dõi trend trong chứng khoán
Ở bài viết này, TỰ CHƠI CHỨNG KHOÁN tiếp tục nêu ra 10 thuật ngữ hay sử dụng trên TTCK tập trung vào cách đi lệnh và giao dịch chứng khoán.
STT | Tên thuật ngữ | Ý nghĩa |
31 | Phân tích kỹ thuật | Tiếng Anh: Technical analysis Là phương pháp sử dụng số liệu, biểu đồ, đồ thị về giá cả, khối lượng giao dịch để phân tích các biến động cung - cầu của một hoặc một nhóm mã chứng khoán. Dựa vào phân tích trên mà nhà đầu tư sẽ dự đoán được giá trong tương lai có tiềm năng hay không để quyết định bán ra hay mua vào |
32 | Phân tích cơ bản | Tiếng Anh: Fundamental analysis Là hoạt động đo lường giá trị nội tại của chứng khoán bằng cách kiểm tra các yếu tố kinh tế và tài chính liên quan. Các nhà phân tích cơ bản chứng khoán nghiên cứu tất cả yếu tố có thể ảnh hưởng đến giá trị của chứng khoán. |
33 | Giá trần | Tiếng Anh: Ceiling price Giá trần là mức giá cao nhất hay mức giá kịch trần mà nhà đầu tư có thể mua hoặc bán trong phiên giao dịch hôm đó. Tuỳ theo quy định mà mỗi sàn sẽ có cách tính giá trần khác nhau |
34 | Giá sàn | Tiếng Anh: Floor price Giá sàn là mức giá thấp nhất hay mức giá kịch sàn mà nhà đầu tư có thể mua hoặc bán trong phiên giao dịch hôm đó. Tuỳ theo quy định mà mỗi sàn sẽ có cách tính giá sàn khác nhau |
35 | Nền giá | Một chuỗi phiên giao dịch mà giá cổ phiếu đi ngang trên đồ thị gọi là nền giá |
36 | Hỗ trợ | Tiếng Anh: Support level. Là vùng giá mà ở đó xu hướng giảm được kỳ vọng sẽ đảo chiều tăng lên. Tại vùng này, đa số các nhà đầu tư sẽ thực hiện nhiều lực mua hơn là lực bán. Khi giá được điều chỉnh giảm và đang có xu hướng tăng lên, vùng giá thấp nhất trước khi tiếp tục xu hướng tăng được gọi là vùng hỗ trợ Mức hỗ trợ là mức giá thấp nhất mà một chứng khoán có và không thể giảm xuống thấp hơn được nữa trong một khoảng thời gian sau đó |
37 | Kháng cự | Tiếng Anh: Resistance Level. Là mức giá cao nhất của một chứng khoán trong một khoảng thời gian nhất định và tại đó có một số lượng lớn người bán muốn bán chứng khoán này. |
38 | Đường trung bình động (MA hoặc EMA) | Tiếng Anh: Moving Area. Là chỉ báo xu hướng, mục đích chính là để giá đang vận động theo xu hướng tăng, giảm hay không có xu hướng. Nó được xem là chỉ báo chậm, nó không có tác dụng để dự báo mà chủ yếu là sẽ vận động theo diễn biến giá đã được hình thành, nhìn chung nó có ý nghĩa tương đối. Chỉ báo này được tính dựa trên mức giá đóng cửa trung bình giá trong một khoảng thời gian. Đường EMA (Exponential Moving Average) được gọi là đường trung bình động luỹ thừa. |
39 | Trung bình giá | Tiếng Anh: Dollar Cost Averaging Có hai hình thức: trung bình giá lên và trung bình giá xuống. Được hiểu một cách đơn giản là việc một nhà đầu tư mua một được cổ phiếu với giá trung bình do đầu tư dàn thành nhiều lần, thay vì đầu tư một khoản vốn lớn từ ban đầu. |
40 | Break out | Ý nghĩa là: phá vỡ Trong phân tích chứng khoán thì thuật ngữ break out để ám chỉ một mã chứng khoán nào đó đang có chỉ số tăng vượt bậc, cao hơn mức đỉnh cũ. Đỉnh cũ sẽ được gọi là kháng cự, khi break out (vượt quá) ngưỡng kháng cự thì mốc kháng cự đó sẽ trở thành hỗ trợ. |
Còn vô vàn các thuật ngữ nữa, tuy nhiên các thuật ngữ được nêu ra trong series này là các thuật ngữ cơ bản nhất, dễ nắm bắt nhất giúp cho các NĐT khi mới tham gia thị trường chứng khoán dễ hình dung hơn những gì mình đang tham gia.
Để mở tài khoản chứng khoán, thực hiện theo hướng dẫn MỞ TÀI KHOẢN hoặc truy cập trực tiếp đường dẫn https://openaccount.vps.com.vn/open-account?MKTID=BHMO
Nếu bạn là một nhà đầu tư mới cần tìm hiểu về cách đầu tư chứng khoán, kiến thức chứng khoán, truy cập trang LIÊN HỆ hoặc theo dõi Fanpage TỰ CHƠI CHỨNG KHOÁN
TỰ CHƠI CHỨNG KHOÁN - thành viên của ngôi nhà VPS, luôn đồng hành với các bạn trên con đường trở thành nhà đầu tư chuyên nghiệp
Hòa Nguyễn